Thực đơn
Ngữ_tộc_H'Mông Tên gọiTên phổ biến nhất được sử dụng ở Trung Quốc cho các ngôn ngữ này là Miêu (苗).
Tuy nhiên ở ngoài Trung Quốc tên "H'Mông" quen thuộc hơn, được dùng ở Việt Nam, và ở phương Tây nơi người H'Mông di cư tới. Nhiều người H'Mông ở nước ngoài thích tên "H'Mông", và cho rằng "Miao" vừa không chính xác vừa mang tính miệt thị, mặc dù ở Trung Quốc hiện coi chữ là "trung lập", để ghi âm mà không mang nghĩa.
Trong số các ngôn ngữ H'Mông được sử dụng bởi người Miêu, có một số tên trùng nhau. Ba nhánh như sau [2], được Purnell (bằng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc), Ma và Ratliff đặt tên, cũng như các tên mô tả dựa trên các mẫu và màu sắc của trang phục truyền thống.
Glottolog | Tên địa phương | Purnell | Tên TQ | Ma | Ratliff | Tên trang phục màu |
---|---|---|---|---|---|---|
west2803 | —* | Miêu Tứ Xuyên–Quý Châu–Vân Nam | 川黔滇苗 Miêu Chuanqiandian | Miêu Tây | H'Mông Tây | H'Mông Trắng, Lam/Lục, Hoa, v.v. |
nort2748 | Xong | Miêu Tây Hồ Nam | 湘西苗 Miêu Xiangxi | Miêu ĐÔng | H'Mông Bắc | H'Mông Đỏ |
east2369 | Hmu | Miêu Đông Quý Châu | 黔东苗 Miêu Qiandong | Miêu Trung | H'Mông Đông | H'Mông Đen |
• Không có tên chung. Người nói tiếng Miêu sử dụng các hình thức như Hmong (Mong), Hmang (Mang), Hmao, Hmyo.. Người nói tiếng Dao sử dụng tên dựa trên Nu.
Thực đơn
Ngữ_tộc_H'Mông Tên gọiLiên quan
Ngữ tộc Môn-Khmer Ngữ tộc German Ngữ tộc Miền Ngữ tộc Semit Ngữ tộc Tochari Ngữ tộc Celt Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo Ngữ tộc Tiểu Á Ngữ tộc Munda Ngữ tộc BerberTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngữ_tộc_H'Mông http://glottolog.org/resource/languoid/id/east2369 http://glottolog.org/resource/languoid/id/hmon1337 http://glottolog.org/resource/languoid/id/nort2748 http://glottolog.org/resource/languoid/id/west2803 http://starling.rinet.ru/cgi-bin/response.cgi?root... https://books.google.com/books?id=GomyOthrHjUC&pg=... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Hmong?...